Điểm nổi bật của hệ thống máy thu nhận vân tay
1. Công nghệ
BKCA là hệ thống thông minh ứng dụng công nghệ cảm biến quét công nghệ film tự phát sáng hiện đại nhất hiện tại
2. Ứng dụng
BKCA ứng dụng các công nghệ trí tuệ nhân tạo, mã hóa, mã mật tiên tiến nhất
Lưu ý: Hiện tại sản phẩm đã được chuyển giao công nghệ sản xuất độc quyền cho Cục Cảnh sát QLHC về Trật tự Xã hội – Bộ Công An
Thông số kỹ thuật
HÀNG HÓA | THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Máy thu nhận vân tay Model BKCA2020101, xuất xứ Việt Nam | ||
Kiểu thu nhận: | – Phẳng đơn, phẳng 4-4-2, lăn | |
Vùng quét (thu nhận) vân tay lăn | – Vùng cảm biến quét: 3.2 inch (Rộng) x 3.0 inch (Dài) – Vùng cảm biến lăn 1.6 inch x 1.6 inch |
|
Độ phân giải | 500 ppi | |
Chuẩn giao tiếp | USB 2.0 | |
Các chuẩn được tuân thủ và các chứng nhận của cảm biến thu nhận vân tay | – Chứng chỉ FBI: FBI Appendix F, PIV, FIPS 201, FAP 60 – Các chứng chỉ khác: FCC/CE/RoHS/USB/IEC/KCC/ANSI/NIST-ITL |
|
Các hệ điều hành được hỗ trợ | Microsoft Windows 10 in 64-bit configuration; Linux Ubuntu and Fedora distributions in 32-bit and 64-bit configuration | |
Tiêu chuẩn IP | IP 54 | |
Nhiệt độ | Vận hành: 0oC ~ 50oC | |
Bảo quản | -20oC ~ 60oC | |
Độ ẩm | 10% ~ 90% (không ngưng tụ) | |
Màn hình LCD | – Kích thước màn hình (đường chéo): 7 inch – Định dạng hiển thị: 800 (RGB) × 480 điểm ảnh – Khu vực hoạt động: 154,08mm × 85,92mm – Cảm ứng: Cảm ứng điện dung đa điểm – Có loa thông báo và hướng dẫn công dân thực hiện việc thu nhận vân tay |
|
Mô đun trí tuệ nhân tạo, kiểm tra, đánh giá chất lượng vân tay có thể: | Đánh giá chất lượng ảnh tương thích tiêu chuẩn NFIQ 2.0 (mới nhất hiện tại định nghĩa bởi Viện Tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia Hoa Kỳ). Hiện tại các thiết bị trên thị trường mới chỉ tuân theo chuẩn NFIQ 1.0 | |
Gợi ý ra quyết định chấp nhận hay yêu cầu lấy lại vân tay từ chất lượng hình ảnh thông qua thuật toán học máy, thiết bị liên tục học từ các quyết định của người sử dụng để đưa ra gợi ý quyết định ngày càng chính xác hơn | ||
Mô đun trí tuệ nhân tạo tổng hợp tiếng nói, hướng dẫn nhập liệu có thể | Hướng dẫn người dân, cán bộ sử dụng máy qua tiếng nói được tổng hợp từ hệ thống trí tuệ nhân tạo tổng hợp từ âm điệu; | |
Tiếng nói phát ra từ dữ liệu văn bản nhập vào từ người sử dụng; | ||
Tiếng nói có giọng các vùng miền và giới tính khác nhau: Bắc/Trung/Nam; Nam/Nữ. | ||
Chức năng an toàn, bảo mật | Chức năng “watermarking”: chèn thông tin ẩn vào ảnh vân tay, ví dụ: mã số máy, địa điểm lấy hoặc mã số thẻ căn cước công dân (không ảnh hưởng chất lượng ảnh vân); | |
Mã hóa ảnh, sao cho chỉ máy tính, máy chủ được phép đọc được ảnh vân | ||
Nhận dạng thiết bị: Chỉ có thể kết nối với các máy tính xách tay, máy chủ được phép; | ||
Nhận dạng thiết bị lưu trữ: Chỉ kết nối với các USB và ổ cứng được phép |